Đại học Kyoto là một trong số những trường đại học quốc lập hàng đầu được thành lập lâu đời bậc nhất tại xứ anh đào. Trường đại học Kyoto là một trong những trung tâm nghiên cứu và là cái nôi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho Nhật Bản.
1. Sơ lược về lịch sử hình thành của trường Đại học Kyoto
Đại học Kyoto (Kyoto University – 京都大学) là một trường đại học công lập cấp quốc gia của Nhật Bản. Trường được thành lập vào năm 1897 tại thành phố Kyoto.
Tiền thân của trường có tên là trường Đại học Hóa Học. Sau đó lại được đổi thành trường Đại học Hoàng Gia Kyoto. Đến năm 1906 trường được đổi tên lần nữa, Đại học Tổng hợp Kyoto, gọi tắt là trường đại học Kyoto.
Đại học Kyoto tọa lạc tại thành phố Kyoto là một trong những trung tâm nghiên cứu hàng đầu Nhật Bản. Ngoài ra trường cũng là một trong những trường đại học lâu đời nhất tại quốc gia này.
Khuôn viên Đại học chính Yoshida Campus của trường nằm tại khu vực tring tâm của thành phố Kyoto. Trong khuôn viên có những toàn nhà được làm từ gạch nung có lịch sử 1 thế kỷ, và cũng có những cơ sở nghiên cứu hiện đại bậc nhất. Ngoài khuôn viên chính, trường còn có khuôn viên Uji Campus và Katsura Campus. Tại Katsura Campus, có 4 tòa nhà kết hợp khoa học và kỹ thuật, tạo thành “Ngọn đồi khoa học kỹ thuật”, Uji Campus là nơi tập trung cơ sở nghiên cứu khoa học tự nhiên và ứng dụng.
2. Thành tích của trường
Theo bảng xếp hạng ARWU, đại học Kyoto xếp hạng thứ 24 trong danh sách các trường đại học chất lượng nhất thế giới và xếp hạng thứ 2 tại Nhật Bản.
Trường có 6 người đoạt giải Nobel, 2 người đạt giải thưởng Fields (giải Nobel về toán học) và huy chương trong nhiều lĩnh vực khác. Trường đã đào tạo ra rất nhiều nhà nghiên cứu có đẳng cấp quốc tế trong nhiều lĩnh vực.
Trường đại học Kyoto là sự lựa chọn của rất nhiều sinh viên khi đi du học tại Nhật Bản. Không những nổi tiếng là trường đại học nghiên cứu hàng đầu thế giới, Đại học Kyoto còn tọa lạc tại cố đô Kyoto xinh đẹp và thơ mộng – nơi mà bất cứ ai khi đến cũng phải đắm say trong cái mộng tình.
Kỹ thuật xây dựng là một trong những thế mạnh của Đại học Kyoto và cũng là ngành đào tạo Đại học duy nhất được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh với tiêu chuẩn đào tạo của chương trình quốc tế. Đây là cơ hội mới cho những sinh viên du học nước ngoài quan tâm tới lĩnh vực này và muốn học tập, nghiên cứu tại trường đại học Kyoto.
3. Cơ sở vật chất
Như đã nói ở trên, đại học Kyoto bao gồm 3 khuôn viên lớn:
- Yoshida: Yoshida-Honmachi, Sakyo-ku, Kyoto
- Uji: Gokasho, Uji, Kyoto
- Katsura: Katsura, Nishikyo-ku, Kyoto.
Không những thế, trường còn có 4 cơ sở lớn trên đất nước. Các cơ sở này thường chứa tổng cộng:
- 14 viện nghiên cứu dành cho các sinh viên hệ sau Đại học. Trong đó có viện nghiên cứu lớn nhất là “Viện nghiên cứu khoa học vật liệu tế bào tổng hợp (iCeMS)”.
- 16 trung tâm nghiên cứu, xúc tiến nghiên cứu, hỗ trợ sinh viên…
- Ngoài ra trường còn có: bảo tàng, viện khoa học và nghệ thuật, viện liên lạc và quản lý thông tin, hệ thống mạng thư viện…
4. Chương trình đào tạo:
a. Sinh viên
Đại học Kyoto có khoảng 22.000 học sinh theo học các chương trình khác nhau. Trong đó có 13254 sinh viên học theo chương trình đại học. Số còn lại là chương trình sau đại học, thạc sĩ, tiến sĩ…
b. Chương trình đào tạo
Trường đại học Kyoto có 10 khoa lớn thuộc hệ đại học gồm:
- Khoa Văn học
- Khoa Giáo dục
- Khoa Luật
- Khoa Kinh tế
- Khoa Khoa học
- Khoa Y học
- Khoa học dược phẩm
- Khoa Nghiên cứu tích hợp nhân sự
- Khoa Kỹ thuật
- Khoa Nông nghiệp
Bên cạnh đó, trường còn có 17 khoa nghiên cứu dành cho sinh viên hệ sau Đại học:
- Văn học: Tác phẩm văn học, Triết học, Lịch sử, Nghiên cứu hành vi, Văn học đương đại.
- Giáo dục: Nghiên cứu giáo dục, Nghiên cứu lâm sàng của Giáo dục
- Luật: Nghiên cứu Pháp luật và Chính trị, Luật trường học
- Kinh tế: Kinh tế
- Khoa học: Phân tích Toán và Toán học, Vật lý và Thiên văn học, Khoa học Trái đất và Hành tinh, Hóa học, Khoa học Sinh học
- Y học: Y học, Khoa học Y học, Sức khỏe cộng đồng, Khoa học sức khỏe con người.
- Khoa học Dược phẩm: Khoa học đời sống, Khoa học Dược phẩm và Y sinh học, Vật lý và Hóa học hữu cơ.
- Kỹ thuật: Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật Điện tử, Kỹ thuật hóa học, Khoa học điện và Kỹ thuật, Kỹ thuật phân tử…
- Nông nghiệp: Khoa học thực phẩm và Vật liệu sinh học, Ứng dụng khoa học đời sống, Khoa học môi trường và Công nghệ…
- Nghiên cứu Con người và Môi trường.
- Khoa học năng lượng: Khoa học năng lượng và Công nghệ, Khoa học năng lượng biến đổi, Khoa học năng lượng Xã hội – Môi trường…
- Thông tin: Khoa học tri thức và Công nghệ, Thông tin xã hội, Ứng dụng Toán và Vật lý, Khoa học hệ thông…
- Quản lý: Quản trị kinh doanh
- Chính quyền: Chính sách công
- Nghiên cứu khu vực Châu Á và Châu Phi.
Trong đó, các khoa nghiên cứu hàng đầu của trường được đúc kết gồm:
- Khoa nghiên cứu năng lực lãnh đạo chuyên sâu
- Chương trình nghiên cứu liên khoa về phát triển bền vững và sinh tồn xã hội
- Chương trình đào tạo lãnh đạo cho hệ thống y tế tổng hợp
- Chương trình hợp tác đào tạo sau đại học chuyên ngành thiết kế
- Chương trình sau đại học tiên phong về khoa học nghiên cứu loài linh trưởng và đời sống hoang dã
c. Các viện nghiên cứu:
- Viện nghiên cứu hóa học
- Viện nghiên cứu khoa học nhân văn
- Viện nghiên cứu các lĩnh vực tiên phong trong y học
- Viện nghiên cứu năng lượng tiên tiến
- Viện nghiên cứu nhân quyển bền vững
- Viện nghiên cứu phòng ngừa thiên tai (DPRI)
- Viện nghiên cứu vật lý lý thuyết Yukawa (YITP)
- Viện nghiên cứu virus
- Viện nghiên cứu kinh tế Kyoto (KIER)
- Viện nghiên cứu khoa học toán học (RIMS)
- Viện nghiên cứu lò phản ứng hạt nhân (KURRI)
- Viện nghiên cứu linh trưởng
- Trung tâm nghiên cứu Đông Nam Á (CSEAS)
- Viện nghiên cứu và ứng dụng tế bào iPS (CiRA)
5. Học phí
Học phí được chia thành hai nhóm như sau:
Nhóm 1:
Phân loại | Học phí một năm | Học phí nửa năm | Phí trúng tuyển | Phí thi đầu vào |
Sinh viên đại học | 535.800 | 267.900 | 282.000 | 17.000 |
Học viên cao học | 535.800 | 267.900 | 282.000 | 30.000 |
Sinh viên luật | 804.000 | 402.000 | 282.000 | 30.000 |
Sinh viên chuyển từ trường khác/ khoa khác/ sinh viên tái nhập học. | 535.800 | 267.900 | 282.000 | 30.000 |
Nhóm 2:
Phân loại | Học phí | Phí trúng tuyển | Phí thi đầu vào |
Sinh viên trao đổi | 14,800 mỗi đơn vị (học phần) | 28.200 | 9.800 |
Sinh viên trao đổi đặc biệt | 14,800 mỗi đơn vị (học phần) | – | – |
Sinh viên theo học các khóa không cấp bằng | 14,800 mỗi đơn vị (học phần) | 28.200 | 9.800 |
Sinh viên được tài trợ | 14,800 mỗi đơn vị (học phần) | 28.200 | 9.800 |
Nghiên cứu sinh | 29,700 mỗi đơn vị (học phần) | 84.600 | 9.800 |
Nghiên cứu sinh đặc biệt | 29,700 mỗi đơn vị (học phần) | – | – |
* Quy định về đóng các khoản phí như sau:
+ Học phí:
- Theo quy định, học phí sẽ đóng vào hai kỳ tháng 4 và tháng 10. Học phí học kỳ một sẽ được đóng vào tháng 4, và học phí học kỳ hai sẽ được đóng vào tháng 10.
- Ngân hàng sẽ gửi một mẫu đơn chuyển khoản đến địa chỉ của người đóng vai trò người bảo trợ của sinh viên vào khoảng giữa tháng 4, và giữa tháng 4 đến tháng 10. Học phí phải được chuyển khoản vào tài khoản chỉ định của nhà trường.
- Yêu cầu đóng học phí học kỳ hai có thể sẽ được thông báo cùng lúc với học phí học kỳ một.
- Trong trường hợp có thay đổi học phí trong thời gian sinh viên nhập học, khoản học phí mới sẽ có hiệu lực kể từ lúc thay đổi.
+ Phí trúng tuyển: phí này sẽ đóng vào lúc đăng ký.
+ Phí thi đầu vào: phí này sẽ đóng vào lúc nộp hồ sơ nhập học.
* Miễn/ giảm học phí: Sinh viên đại học và học viên cao học có thành tích học thuật xuất sắc, cũng như gặp khó khăn trong những vấn đề về tài chính có thể đủ tư cách được miễn học phí bán phần hoặc toàn phần.
* Lưu ý:
- Tuy tất cả các sinh viên đều được phép nộp hồ sơ xin miễn giảm học phí, nhưng số lượng sinh viên được miễn giảm có giới hạn.
- Sinh viên nước ngoài đến học tại Đại học Kyoto được khuyến nghị chuẩn bị đầy đủ về tài chính trước khi đến Nhật Bản.
6. Kỳ nhập học
Trường đại học Kyoto nhập học vào tháng 4 và tháng 10.
7. Ký túc xá
Ký túc xá Yoshida | Ký túc xá Kumano | Ký túc xá Joshi | Ký túc xá Muromachi | |
Địa chỉ | Yoshida-Konoe-cho, Sakyo-ku 606-8315 | Higashi-Takeya-cho, Sakyo-ku 606-8393 | *Địa chỉ / số điện thoại không được phổ biến vì lý do an ninh. | Takezono-cho, Kamigyo-ku 602-0001 |
Số điện thoại | 075-753-2537075-753-2538 | 075-751-4050 | 075-431-8888 | |
Sức chứa | 147 sinh viên | 422 sinh viên | 35 sinh viên | 19 sinh viên |
Điều kiện lưu trú | Là sinh viên Đại học Kyoto | Là sinh viên Đại học Kyoto | Là nữ sinh viên đang học chương trình đại học của Đại học Kyoto | Là sinh viên cao học của Đại học Kyoto |
Kết cấu kiến trúc | Sàn gỗ hai tầng (3 nhà) | Sàn bê-tông gia cố bốn tầng (3 nhà) | Sàn gỗ & thạch cao hai tầng (2 nhà) | Sàn gỗ hai tầng (1 nhà) |
Loại phòng | Phòng kiểu Nhật 8-10 chiếu (26 phòng);Phòng kiểu Nhật 6-7,5 chiếu (95 phòng); (không có phòng đơn) | Phòng kiểu Tây 30m2 (84 phòng) (mỗi phòng 4 sinh viên);Phòng kiểu Tây 15m2 (43 phòng) (mỗi phòng 2 sinh viên); | Phòng kiểu Tây 13m2 (16 phòng) (mỗi phòng 2 sinh viên);Phòng kiểu Tây 9m2 (3 phòng) (mỗi phòng 1 sinh viên); | Phòng kiểu Nhật 8 chiếu (1 phòng);Phòng kiểu Nhật 6 chiếu (6 phòng); Phòng kiểu Nhật 4 chiếu (12 phòng) (Tất cả đều là phòng 1 sinh viên) |
Cơ sở chung | Thư viện, phòng khách, phòng giải trí, phòng tiếp tân, phòng tắm | Phòng ăn, phòng khách, thư viện, phòng họp, phòng hòa nhạc, phòng tắm. | Phòng y tế, phòng tiếp tân, phòng máy, nhà bếp, phòng tắm, phòng khách, thư viện | Phòng khách, nhà bếp, phòng tắm |
Chi phí hàng tháng | 400 yên | 700 yên | 400 yên | 400 yên |
Đến trường trong | Khoảng 5 phút đi bộ | Khoảng 15 phút đi bộ | Khoảng 7 phút đi bộ | Khoảng 20 phút đi bằng xe buýt nội thành |
- Chi phí hàng tháng
Chi phí hàng tháng đóng vào ngày 10 mỗi tháng.
Sinh viên được nhận vào giữa tháng phải đóng phí trong vòng 10 ngày kể từ ngày được nhận.
- Chi phí tiện ích (điện, nước, gas, v.v…)
Chi phí tiện ích khoảng 1,500 – 2,500 yên mỗi tháng tùy vào ký túc xá.
- Các khoản phí khác
Tùy vào ký túc xá. Vui lòng thực hiện đóng phí theo hướng dẫn của hội đồng sinh viên ký túc xá.
8. Học bổng
Có nhiều loại học bổng dành cho sinh viên quốc tế có nguyện vọng học tại Đại học Kyoto, tuy nhiên, quy trình tuyển chọn rất cạnh tranh, và trong hầu hết các trường hợp đơn cấp xin học bổng chỉ được chấp thuận sau khi sinh viên đã nhập học. Do đó sinh viên cần phải chuẩn bị đầy đủ về tài chính trước khi nhập học vào Đại học Kyoto.
a, Học bổng cấp trước khi nhập học:
* Học bổng chính phủ Nhật Bản – MEXT:
Học bổng chính phủ Nhật Bản MEXT (Monbukagakusho: MEXT) là các khoản học bổng được Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản (MEXT) cấp.
Đây là một trong những học bổng danh giá bậc nhất tại Nhật Bản.
* HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
Học bổng chính phủ nước ngoài là các khoản học bổng thêm vào. Vào tháng 5 năm 2013, nhiều sinh viên Đại học Kyoto đến từ Brunei, Trung Quốc, Ai Cập, Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Mông Cổ và Việt Nam đã nhận được các khoản học bổng nêu trên.
* CHƯƠNG TRÌNH TRAO ĐỔI SINH VIÊN (HỌC BỔNG CHO CÁC SINH VIÊN THEO HỌC KHÓA NGẮN HẠN Ở NHẬT BẢN)
Sinh viên quốc tế được nhận vào một trường đại học ở Nhật Bản theo diện thỏa thuận trao đổi sinh viên giữa trường đại học đứng ra tổ chức với trường ở nước ngoài đều đủ tư cách nộp đơn xét học bổng dành cho sinh viên theo học các khóa ngắn hạn do Tổ chức Hỗ trợ Sinh viên Nhật Bản (JASSO) cấp. Sinh viên được cấp khoản học bổng trị giá 80.000 yên mỗi tháng trong suốt thời gian ở tại Nhật Bản.
* HỌC BỔNG DÀNH CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ ĐI THEO DIỆN TỰ TÚC
Một số học bổng của các tổ chức tư nhân nhận hồ sơ xét học bổng từ các sinh viên có tiềm năng đã được nhận vào đại học trước đó. Một số ít các tổ chức trên chỉ nhận hồ sơ xét học bổng thông qua trường của người nộp.
b, Học bổng cấp sau khi đi du học.
Về các loại hình học bổng thì ở diện này cũng tương tự như ở diện cấp trước khi đi du học.
Điểm khác biệt chính là những loại học bổng cấp sau khi đi du học sẽ được cấp sau khi du học sinh đã bay sang Nhật, nộp hồ sơ xét học bổng, thi đầu vào và đợi kết quả.